Chủ Nhật, 26 tháng 4, 2015

Tính năng của Cloud Server

Tính năng Cloud Server


  1.     Được xây dựng trên các server vật lý DELL, Cisco, IBM chính hãng, sử dụng công nghệ Intel VT- x, FlexPriority, EPT và VPID giúp tăng hiệu xuất và khả năng xử lý của các Cloud Server
  2.     Đa dạng sự ảo hóa (ảo hóa phần cứng – Hardware Virtualization và ảo hóa hệ điều hành – Operating System Virtualization).
  3.     Hỗ trợ SSD (Solid State Drive) data caching, giúp việc truy xuất, khởi động, cài đặt các gói dữ liệu hoặc CloudServer nhanh hơn thông qua việc lưu các file hay truy xuất vào ổ SSD.
  4.     Cải thiện hiệu suất lưu trữ của Cloud Server bằng cách phân phối I/O trên các Server vật lý nhàn rỗi.
  5.     Đảm bảo tài nguyên server vật lý đúng cho Cloud Server.
  6.     Dễ dàng co giãn và mở rộng tài nguyên lưu trữ Cloud Server tới petabytes cũng như CPU, RAM…
  7.     Khắc phục một số nhược điểm của hệ thống SAN (Storage area network) của các hệ thống Cloud trước đây như chi phí (giá thành các Cloud Server sẽ có chi phí rẻ hơn nhưng tốc độ cao hơn nhiều), hiện tượng bottleneck (nghẽn cổ chai ổ cứng) do việc đọc ghi nhiều vào ổ cứng và đường local kết nối với SAN…

Cloud Server là gì?

    Cloud server cung cấp một server riêng ảo giống như VPS nhưng được triển khai và phát triển trên nền tảng của công nghệ điện toán đám mây, do đó Cloud server kế thừa các ưu điểm vượt trội của công nghệ điện toán đám mây mà sẽ không thể có được khi sử dụng các VPS thông thường.

   Cốt lõi của Cloud server là công nghệ điện toán đám mây. Bài viết này sẽ giới thiệu về Cloud Server (Cloud VPS), các kiến thức cần biết nhằm đem đến cho người đọc những hiểu biết trực quan nhất về Cloud Server.

 

   Trong những năm gần đây, ngành công nghệ thông tin Internet càng ngày càng phát triển. Cùng với sự phát triển đó, các doanh nghiệp, tổ chức sẽ phải đầu tư chi phí lớn cho khâu mua mới, bảo trì và vận hành máy chủ (server). Tuy nhiên với sự ra đời của công nghệ điện toán đám mây (Cloud Computing), các tổ chức doanh nghiệp sẽ không phải đầu tư chi phí quá lớn cũng có thể sở hữu 1 chiếc server (máy chủ) để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, phát triển thương mại, ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất.

   Các tổ chức doanh nghiệp có thể lựa chọn các máy chủ ảo hay VPS (Virtual Private Server) để có thể sử dụng như 1 server riêng cho nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên ngày nay các doanh nghiệp tổ chức có thể sử dụng công nghệ Cloud VPS với hiệu quả và công nghệ cao hơn. Cloud server cung cấp một server riêng ảo giống như VPS nhưng được triển khai và phát triển trên nền tảng của công nghệ điện toán đám mây, do đó Cloud server kế thừa các ưu điểm vượt trội của công nghệ điện toán đám mây mà sẽ không thể có được khi sử dụng các VPS thông thường.

  Ngoài ra, Cloud Server của DigiStar có thêm những tính năng cao cấp mới điển hình như sử dụng giải pháp công nghệ Cloud Storage tiên tiến của Parallels dùng SSD Caching và phân bổ I/O đều trên các Server vật lý để khắc phục nhược điểm thắt cổ chai (bottleneck) của hệ thống SAN, mang lại cho CLoud Server mới của DigiStar một tốc độ đáng kinh ngạc.

Lợi ích của việc thuê máy chủ ảo (server vps)

 Những lợi ích từ dịch vụ thuê máy chủ ảo



- Mỗi VPS là một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, có hệ điều hành riêng, có toàn quyền quản lý root và có thể khởi động lại hệ thống bất cứ lúc nào. Do vậy, thuê máy chủ ảo vps hạn chế 100% khả năng bị tấn công hack local.

- Thuê máy chủ ảo tiết kiệm được rất lớn chi phí đầu tư mua máy chủ server ban đầu.

- Hoạt động hoàn toàn như một server riêng nhưng tiết kiệm được rất nhiều chi phí nếu so sánh với việc thuê một Server riêng.

- Ngoài việc thiết lập Web Server, Mail Server cũng như các ứng dụng khác trên VPS thì người dùng còn có thể cài đặt để thực hiện những nhu cầu riêng như: truy cập Web bằng trình duyệt Web, download/upload bittorent với tốc độ cao…

- Máy chủ ảo như một giải pháp dung hòa giữa hosting và máy chủ riêng (dedicated server) theo cả khía cạnh chi phí và cách thức vận hành. Vì vậy giải pháp thuê máy chủ ảo phù hợp cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp muốn có một hệ thống máy chủ riêng biệt, toàn quyền quản lý với chi phí thấp.

Thứ Năm, 23 tháng 4, 2015

Thuê máy chủ smart server

THUÊ MÁY CHỦ SMART SERVER
(thay thế hoàn hảo cho Dedicated Server truyền thống)



Hệ thống Server vật lý cực mạnh

Sử dụng toàn bộ phần cứng của IBM, 100% ổ cứng thể rắn SSD, Quang hoá toàn bộ kết nối LAN và kết nối ra băng thông hàng Gbps. Bạn
thuê máy chủ (Smart Server) cho phép triển khai các ứng dụng khác nhau, truy xuất dữ liệu cực nhanh, băng thông truyền tải dữ liệu lớn.


Khả năng chống tấn công mạng vượt trội

Bạn sử dụng dịch vụ thuê server tại Gdata sẽ được đội ngũ chuyên gia dầy dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo mật lại xử lý Smart Server cho bạn trên một hệ thống máy chủ chuyên dụng có băng thông cực lớn, Gdata giúp Bạn xây dựng hệ thống bảo mật vững chắc, hạn chế tối thiểu DDOS, khắc phục sau khi bị tấn công, đưa ra các giải pháp lâu dài để đảm bảo an toàn thông tin...


Uptime 99.99%

Khi 1 trong các Server vật lý thuộc Server pool xảy ra sự cố, tất cả máy chủ ảo trên đó sẽ được tự động (HA) di chuyển đến 1 trong các server vật lý còn lại, không làm gián đoạn các máy chủ Cloud VPS do vậy đảm bảo uptime 99.99%


An toàn dữ liệu tuyệt đối

Bạn ghi gì lên Cloud VPS thì nó đồng thời ghi lên một không gian Cloud VPS khác những thứ tương tự theo thời gian thực(onsite), ngoài ra chúng tôi rành riêng không gian Backup dữ liệu(offsite), Gdata không tự ý Backup dữ liệu của Bạn.


Linh hoạt & Quản trị dễ dàng

Thuê máy chủ Smart server cho phép tăng giảm tài nguyên(CPU, RAM, HDD) ngay tức thì, khả năng nhân rộng đơn giản, kết nối LAN dễ dàng, đơn giản hơn trong việc phòng chống DDOS...Quản lý thông qua cổng website, các giao thức SSH, Remote Desktop, Telnet….Theo dõi truy cập, truy xuất, lưu lượng.


Bạn đang chọn cách tối ưu nhất


Smart Server là sự thay thế hoàn hảo cho dịch vụ thuê máy chủ Dedicated, xoá đi tâm lý chuộng server riêng bởi vì có năng lực Server rất cao, nâng cấp dễ dàng, an toàn dữ liệu, không phiền hà về phần cứng và có chi phí thuê máy chủ thấp hơn rất nhiều.

Cloud VPS

   
  

  Cloud Server hoạt động trên nhiều kết nối Server vật lý. Điều này cho phép bạn có thể truy cập nhanh đến một nguồn cung cấp không giới hạn, môi trường lưu trữ truyền thống các nguồn tài nguyên này thường bị giới hạn trong một server vật lý. Chi phí của bạn được xác định bởi số lượng Node tài nguyên lựa chọn của bạn bao gồm của CPU, RAM, không gian lưu trữ và băng thông hàng tháng. Cloud Server  là hoàn toàn tùy biến và có thể mở rộng tài nguyên lên hoặc xuống để đáp ứng nhu cầu của bạn.

Ưu điểm của Cloud Server

Uptime 99.99%

Khi 1 trong các Server vật lý thuộc Server pool xảy ra sự cố, tất cả máy chủ ảo trên đó sẽ được tự động (HA) di chuyển đến 1 trong các server vật lý còn lại, không làm gián đoạn các máy chủ Cloud VPS do vậy đảm bảo uptime 99.99%

An toàn dữ liệu tuyệt đối

Bạn ghi gì lên Cloud VPS thì nó đồng thời ghi lên một không gian Cloud VPS khác những thứ tương tự theo thời gian thực(onsite), ngoài ra chúng tôi rành riêng không gian Backup dữ liệu(offsite), Gdata không tự ý Backup dữ liệu của Bạn.

Linh hoạt & Quản trị dễ dàng

Cloud VPS cho phép tăng giảm tài nguyên(CPU, RAM, HDD) ngay tức thì, khả năng nhân rộng đơn giản, kết nối LAN dễ dàng, đơn giản hơn trong việc phòng chống DDOS...Quản lý thông qua cổng website, các giao thức SSH, Remote Desktop, Telnet….Theo dõi truy cập, truy xuất, lưu lượng

Sử dụng ổ cứng thể rắn SSD làm vùng đệm

Sử dụng vùng đệm (Cache) bằng ổ cứng thể rắn SSD có tốc truy xuất cao hơn x10 lần so với sử dụng HDD thông thường.

Thứ Ba, 21 tháng 4, 2015

Đấu giá và giữ chỗ tên miền (domain)





Quy định giữ chỗ Tên miền

  •     Hệ thống sẽ tạm giữ 1,000,000 đ/tên miền tiền đặt cọc
  •     Trong suốt quá trình đấu giá thì người tham gia đấu giá không được hủy đấu giá
  •     Nếu có người khác đấu giá cao hơn. Hệ thống sẽ thông báo đến những người đấu giá thấp hơn để có thể đặt giá đấu cao hơn
  •     Trong quá trình đấu giá nếu tên miền được gia hạn thì hệ thống sẽ hoàn tiền đặt cọc cho toàn bộ người tham gia đấu giá và đóng phiên đấu giá lại
  •     Sau khi chốt phiên đấu giá. Người trả giá cao nhất sẽ được đưa vào danh sách canh đăng ký tên miền. Đồng thời hệ thống sẽ hoàn tiền đặt cọc lại cho toàn bộ khách hàng đấu giá thất bại
  •     Nếu canh đăng ký thành công hệ thống sẽ tiến hành thêm dịch vụ vào hệ thống P.A Việt Nam và thông báo đến người thắng đấu giá
  •     Nếu canh đăng ký thất bại hệ thống sẽ hoàn tiền đấu giá cho người thằng đấu giá. Đồng thời chuyển trạng thái đấu giá tên miền thành thất bại

Quy định đấu giá Tên miền

  •     Hệ thống sẽ tạm giữ 1,000,000 đ/tên miền tiền đặt cọc
  •     Trong suốt quá trình đấu giá thì người tham gia đấu giá không được hủy đấu giá
  •     Nếu có người khác đấu giá cao hơn. Hệ thống sẽ thông báo đến những người đấu giá thấp hơn để có thể đặt giá đấu cao hơn
  •     Trong quá trình đấu giá nếu tên miền được gia hạn thì hệ thống sẽ hoàn tiền đặt cọc cho toàn bộ người tham gia đấu giá và đóng phiên đấu giá lại
  •     Sau khi chốt phiên đấu giá. Người trả giá cao nhất sẽ được đưa vào danh sách canh đăng ký tên miền. Đồng thời hệ thống sẽ hoàn tiền lại cho toàn bộ khách hàng đấu giá thất bại
  •     Sau khi chốt phiên đấu giá. Trong vòng 60 ngày kể từ khi tên miền đó hết hạn người chủ sở hữu cũ có quyền mua lại tên miền với giá cao = Mức đấu giá cao nhất + 1,000,000đ tiền phạt
  •     Nêu chủ sở hữu cũ đồng ý mua lại với giá cao thì hệ thống sẽ hủy phiên đấu giá hiện tại và hoàn tiền cho người thắng đấu giá. Đồng thời + 400,000đ vào tài khoản người thắng đấu giá
  •     Nếu sau 10 ngày kể từ khi chốt phiên đấu giá. Người chủ sở hữu không mua lại tên miền với giá cao. Hệ thống sẽ tiến hành thêm mới dịch vụ vào hệ thống của P.A Việt Nam. Đồng thời chuyển đổi thông tin chủ thể cũ sang chủ thể mới

Phân biệt web tĩnh và web động (web server)





1. Web tĩnh

- Trang web tĩnh thường được xây dựng bằng các ngôn ngữ HTML, DHTML,…

- Trang web tĩnh thường được dùng để thiết kế các trang web có nội dung ít cần thay đổi và cập nhật.

- Website tĩnh là website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có cơ sở dữ liệu đi kèm.

- Website tĩnh thích hợp với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vừa và nhỏ mới làm quen với môi trường Internet.

Trang web tĩnh và website tĩnh có các ưu và nhược điểm cơ bản dưới đây.

* Ưu điểm cơ bản:

Thiết kế đồ hoạ đẹp: Trang Web tĩnh thường được trình bày ấn tượng và cuốn hút hơn trang web động về phần mỹ thuật đồ hoạ vì chúng ta có thể hoàn toàn tự do trình bày các ý tưởng về đồ hoạ và mỹ thuật trên toàn diện tích từng trang web tĩnh.

- Tốc độ truy cập nhanh: Tốc độ truy cập của người dùng vào các trang web tĩnh nhanh hơn các trang web động vì không mất thời gian trong việc truy vấn cơ sở dữ liệu như các trang web động.

- Thân thiện hơn với các máy tìm kiếm (search engine) : Bởi vì địa chỉ URL của các .html, .htm,… trong trang web tĩnh không chứa dấu chấm hỏi (?) như trong web động.

- Chi phí đầu tư thấp: Chi phí xây dựng website tĩnh thấp hơn nhiều so với website động vì không phải xây dựng các cơ sở dữ liệu, lập trình phần mềm cho website và chi phí cho việc thuê chỗ cho cơ sở dữ liệu, chi phí yêu cầu hệ điều hành tương thích (nếu có).

* Nhược điểm cơ bản:

- Khó khăn trong việc thay đổi và cập nhật thông tin: Muốn thay đổi và cập nhật nội dung thông tin của trang website tĩnh Bạn cần phải biết về ngôn ngữ html, sử dụng được các chương trình thiết kế đồ hoạ và thiết kế web cũng như các chương trình cập nhật file lên server.

- Thông tin không có tính linh hoạt, không thân thiện với người dùng: Do nội dung trên trang web tĩnh được thiết kế cố định nên khi nhu cầu về thông tin của người truy cập tăng cao thì thông tin trên website tĩnh sẽ không đáp ứng được.

- Khó tích hợp, nâng cấp, mở rộng: Khi muốn mở rộng, nâng cấp một website tĩnh hầu như là phải làm mới lại website.

2. Web động
- Web động là thuật ngữ được dùng để chỉ những website có cơ sở dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web.

- Với web động, thông tin hiển thị được gọi ra từ một cơ sở dữ liệu khi người dùng truy vấn tới một trang web. Trang web được gửi tới trình duyệt gồm những câu chữ, hình ảnh, âm thanh hay những dữ liệu số hoặc ở dạng bảng hoặc ở nhiều hình thức khác nữa.

Chẳng hạn ứng dụng cơ sở của bạn có chức năng như một công cụ thương mại điện tử (một cửa hàng trực tuyến) trưng bày catalogue sản phẩm trên website hay theo dõi kho hàng, khi một mặt hàng được giao, ngay lập tức những trang có liên quan đến sản phẩm đó phản ánh sự thay đổi này. Những website cơ sở dữ liệu còn có thể thực hiện những chức năng truyền và xử lý thông tin giữa doanh nghiệp – doanh nghiệp.

- Web động thường được phát triển bằng các ngôn ngữ lập trình tiên tiến như PHP, ASP, ASP.NET, Java, CGI, Perl, và sử dụng các cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh như Access, My SQL, MS SQL, Oracle, DB2.

- Thông tin trên web động luôn luôn mới vì nó dễ dàng được bạn thường xuyên cập nhật thông qua việc Bạn sử dụng các công cụ cập nhật của các phần mềm quản trị web . Thông tin luôn được cập nhật trong một cơ sở dữ liệu và người dùng Internet có thể xem những chỉnh sửa đó ngay lập tức. Vì vậy website được hỗ trợ bởi cơ sở dữ liệu là phương tiện trao đổi thông tin nhanh nhất với người dùng Internet. Điều dễ nhận thấy là những website thường xuyên được cập nhật sẽ thu hút nhiều khách hàng tới thăm hơn những web site ít có sự thay đổi về thông tin.

- Web động có tính tương tác với người sử dụng cao. Với web động, Bạn hoàn toàn có thể dễ dàng quản trị nội dung và điều hành website của mình thông qua các phần mềm hỗ trợ mà không nhất thiết Bạn cần phải có kiến thức nhất định về ngôn ngữ html, lập trình web.

    Bạn cũng có thể nhìn nhận vấn đề theo khía cạnh khác: chẳng hạn bạn đã có sẵn những cơ sở dữ liệu như cơ sở dữ liệu sản phẩm, nhân sự, khách hàng hay bất kỳ cơ sở dữ liệu nào đó mà bạn muốn đưa thêm giao diện web vào để người dùng nội bộ hay người dùng Internet đều có thể sử dụng chương trình chỉ với trình duyệt web của mình.

- Tất cả các website Thương mại điện tử, các mạng thương mại, các mạng thông tin lớn, các website của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động chuyên nghiệp trên Net đều sử dụng công nghệ web động. Có thể nói web động là website của giới chuyên nghiệp hoạt động trên môi trường Internet.

Hoạt động của Web server (máy chủ web)

Máy chủ web và dịch vụ Web

   Khi bạn click chuột vào đường link đến một trang web bất kỳ hoặc đánh vào địa chỉ URL (Uniform Resource Locator) của nó, những hoạt động gì sẽ xẩy ra đằng sau đó để trang web hiển thị ra màn hình?



1. Nguyên tắc hoạt động của máy chủ web

    Giả sử có một người quen gọi điện thoại cho bạn: “Tôi vừa xem một trang web cung cấp dịch vụ máy chủ rất chuyên nghiệp! Bạn hãy đánh vào địa chỉ sau và xem thử nhé, địa chỉ trang web này là http://maychuvietnam.com.vn Khi bạn gõ dòng địa chỉ đó vào trình duyệt web và ấn Enter, trang web sẽ hiển thị trên màn hình của bạn.

   Làm thế nào mà trang web có thể hiển thị được như vậy? Cơ chế hoạt động của máy chủ web là gì?

   Các bước cơ bản trong tiến trình truyền tải trang web đến màn hình của bạn được thể hiện theo mô hình sau:

 Các tiến trình cơ bản

    Theo mô hình trên, trình duyệt web (bên trái) thực hiện một kết nối tới máy chủ web (bên phải), yêu cầu một trang web và nhận lại nó. Sau đây, là thứ tự từng bước cơ bản xảy đến đằng sau màn hình của bạn:

   Trình duyệt web tách địa chỉ website làm 3 phần:
  • Tên giao thức: “http”
  • Tên miền của máy chủ web: “http://maychuvietnam.com.vn”
  • Tên tệp HTML: “web-server.htm”

   Trình duyệt liên hệ với máy chủ tên miền (DNS Server) để chuyển đổi tên miền “http://maychuvietnam.com.vn” ra địa chỉ IP tương ứng. Sau đó, trình duyệt sẽ gửi tiếp một kết nối tới máy chủ của website có địa chỉ IP này qua cổng 80. Dựa trên giao thức HTTP, trình duyệt gửi yêu cầu GET đến máy chủ, yêu cầu tệp HTML “web-server.htm”. (Chú ý: một cookies cũng sẽ được gửi kèm theo từ trình duyệt web đến máy chủ).

   Tiếp đến, máy chủ sẽ gửi một file văn bản có các thẻ HTML đến trình duyệt web của bạn (một cookies khác cũng được gửi kèm theo từ máy chủ tới trình duyệt web, cookies này được ghi trên đầu trang của mỗi trang web).

   Trình duyệt web đọc các thẻ HTML để xác lập định dạng (hình thức trình bày) trang web và kết xuất nội dung trang ra màn hình của bạn.

    Trong giao thức HTTP nguyên bản, bạn cần cung cấp đầy đủ đường dẫn của tên tệp, ví dụ như “/” hoặc “/tên tệp.htm”. Sau đó, giao thức sẽ tự điều chỉnh để có thể đưa ra một địa chỉ URL đầy đủ. Điều này cho phép các công ty kinh doanh dịch vụ lưu trữ có thể lưu trữ nhiều tên miền ảo (virtual domains), có nghĩa nhiều tên miền cùng tồn tại trên một máy chủ và sử dụng cùng một địa chỉ IP duy nhất. Ví dụ, trên máy chủ của Máy chủ Việt Nam, địa chỉ IP là 123.30.171.44, nhưng nó có hàng trăm tên miền khác nhau cùng tồn tại.

    Rất nhiều máy chủ web đưa thêm các chế độ bảo mật trong nhiều tiến trình xử lý. Ví dụ, khi bạn truy cập vào một trang web và trình duyệt đưa ra một hộp hội thoại yêu cầu bạn đưa vào tên truy cập và mật khẩu, lúc này trang web mà bạn truy cập đã được bảo vệ bằng mật khẩu. Máy chủ web hỗ trợ người quản lý trang web duy trì một danh sách tên và mật khẩu cho phép những người được phép truy cập vào trang web. Đối với những máy chủ chuyên nghiệp, yêu cầu mức độ bảo mật lớn hơn, chỉ cho phép những kết nối đã được mã hóa giữa máy chủ và trình duyệt, do đó những thông tin nhạy cảm như mã số thẻ tín dụng… có thể được truyền tải tên Internet.

    Đó là tất cả những vấn đề cơ bản mà máy chủ Web họat động để truyền tải các trang web chuẩn hay còn gọi là trang web tĩnh. Các trang web tĩnh là những trang web không thay đổi, trừ khi người tạo ra trang web đó thay đổi lại.

2. Dịch vụ web

   Dịch vụ web (WS: Web Service) là một phương thức tích hợp các ứng dụng trên nền web. Mỗi ứng dụng trên nền web có thể sử dụng các thành phần khác nhau để tạo thành một dịch vụ web.

   Dòng tiến trình của một dịch vụ web bao gồm các bước sau:

   Dòng tiến trình của một dịch vụ web

1. Phát hiện – Tìm kiếm các dịch vụ web thích hợp trên một Web Site UDDI.

Tham khảo các chuẩn mới nhất: http://www.UDDI.org

2. Mô tả – Web Site UDDI trả lời bằng một tệp WSDL mô tả về dịch vụ web thích hợp cho ứng dụng client.

Tham khảo các chuẩn mới nhất: http://www.w3.org/2002/ws/desc/

3. Tạo Proxy – Tạo ra một Proxy cục bộ cho dịch vụ từ xa. Hiện nay không có chuẩn cho việc này.

Proxy chuyển một phương tiện khởi động phương thức (method invocation) của đối tượng thành một thông báo XML và ngược lại.

4. Tạo thông báo SOAP – Tạo ra một thông báo SOAP/XML và gửi đến địa chỉ URL được xác định trong tệp WSDL.

Tham khảo các chuẩn mới nhất:

http://www.w3.org/

http://www.ws-i.org

5. Nhận cuộc gọi và diễn dịch – SOAP Listener là một bộ phận chương trình chạy trên máy chủ để thu nhận cuộc gọi và diễn dịch nó cho dịch vụ web.

6. Thực hiện – Dịch vụ Web thực hiện các chức năng của mình và trả kết quả về cho client, thông qua listener và proxy.

  Cấu trúc công nghệ của dịch vụ web

    Dịch vụ web là một thuật ngữ dễ gây nhầm lẫn và bản thân nó cần được giải thích bằng một số khái niệm của công nghệ thông tin như các chuẩn SOAP/XML, UDDI và WSDL:

   UDDI là một chuẩn qui định loại Web Site đặc biệt chuyên cung cấp thông tin về vị trí của các dịch vụ web có trên mạng.

   WSDL là một ngôn ngữ chuẩn cho phép mô tả tính năng của các dịch vụ web.

   SOAP (Simple Object Access Protocol) là một giao thức chuẩn trao đổi thông tin giữa các dịch vụ web.

   XML là chuẩn ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản có thể mở rộng với những sơ đồ mô tả tài liệu (DTD Schema).

   Chính việc trao đổi thông tin giữa các dịch vụ web đòi hỏi sử dụng nhiều công nghệ phải làm việc trơn tru với nhau.

   Dịch vụ web là một phương thức chuẩn để tích hợp các ứng dụng trên nền web (Web-based Applications). Các ứng dụng có thể sử dụng các thành phần khác nhau để tạo thành một dịch vụ, ví dụ như máy chủ chạy một trang web thương mại điện tử kết nối với cổng thanh toán điện tử qua một giao diện lập trình ứng dụng (API). Nếu ta tạo một ứng dụng web bởi công nghệ .NET của Microsoft thì thành phần trên máy chủ chính là hệ thống cung cấp trang HTML (IIS: Internet Information System), còn các thành phần thanh toán và các thành phần .NET được coi là các cấu kiện bên ngoài (component). Các thành phần này được gọi bởi phương thức SOAP (khác phương thức POST, GET thường dùng với HTML) nên không bị gặp phải tường lửa (firewall) khi truy cập các thành phần bên ngoài máy chủ. Và toàn bộ các thành phần đó gọi là một dịch vụ web.

  Dịch vụ web cho phép các tổ chức thực hiện truyền thông dữ liệu mà không cần phải có kiến thức về hệ thống tin học bị che giấu ở phía sau tường lửa. Một số dịch vụ web hiện nay có sẵn hoặc thậm chí miễn phí và càng ngày càng hướng dần vào phục vụ các cơ quan và doanh nghiệp.

WEB SERVER là gì?

Web Server (máy phục vụ Web): máy tính mà trên đó cài đặt phần mềm phục vụ Web, đôi khi người ta cũng gọi chính phần mềm đó là Web Server. Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ một số kiểu file chuyên biệt chẳng hạn như IIS của Microsoft dành cho *.asp, *.aspx...; Apache dành cho *.php...; Sun Java System Web Server của SUN dành cho *p...



   Máy Web Server là máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để lưu trữ thông tin như một ngân hàng dữ liệu, chứa những website đã được thiết kế cùng với những thông tin liên quan khác. (các mã Script, các chương trình, và các file Multimedia)

   Web Server có khả năng gửi đến máy khách những trang Web thông qua môi trường Internet (hoặc Intranet) qua giao thức HTTP - giao thức được thiết kế để gửi các file đến trình duyệt Web (Web Browser), và các giao thức khác.

   Tất cả các Web Server đều có một địa chỉ IP (IP Address) hoặc cũng có thể có một Domain Name. Giả sử khi bạn đánh vào thanh Address trên trình duyệt của bạn một dòng http://www.abc.com sau đó gõ phím Enter bạn sẽ gửi một yêu cầu đến một Server có Domain Name là www.abc.com. Server này sẽ tìm trang Web có tên là index.htm rồi gửi nó đến trình duyệt của bạn.

   Bất kỳ một máy tính nào cũng có thể trở thành một Web Server bởi việc cài đặt lên nó một chương trình phần mềm Server Software và sau đó kết nối vào Internet.

   Khi máy tính của bạn kết nối đến một Web Server và gửi đến yêu cầu truy cập các thông tin từ một trang Web nào đó, Web Server Software sẽ nhận yêu cầu và gửi lại cho bạn những thông tin mà bạn mong muốn.

   Giống như những phần mềm khác mà bạn đã từng cài đặt trên máy tính của mình, Web Server Software cũng chỉ là một ứng dụng phần mềm. Nó được cài đặt, và chạy trên máy tính dùng làm Web Server, nhờ có chương trình này mà người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin của trang Web từ một máy tính khác ở trên mạng (Internet, Intranet).

   Web Server Software còn có thể được tích hợp với CSDL (Database), hay điều khiển việc kết nối vào CSDL để có thể truy cập và kết xuất thông tin từ CSDL lên các trang Web và truyền tải chúng đến người dùng.

   Server phải hoạt động liên tục 24/24 giờ, 7 ngày một tuần và 365 ngày một năm, để phục vụ cho việc cung cấp thông tin trực tuyến. Vị trí đặt server đóng vai trò quan trọng trong chất lượng và tốc độ lưu chuyển thông tin từ server và máy tính truy cập.

IBM X3650M4 - Máy chủ (server) IBM thế hệ mới E5-2600 Series

Thiết kế năng lượng hiệu quả,hỗ trợ nhiều Core, nhiều bộ nhớ và dung lượng dữ liệu trong một thiết  kế 2U có khả năng mở rộng dễ dàng để phục vụ và quản lý cho nhu cầu doanh nghiệp của bạn.



    Với sức mạnh tính toán trên mỗi watt và bộ vi xử lý Intel Xeon mới nhất, bạn có thể giảm chi phí trong khi vẫn duy trì tốc độ và độ tin cậy cao.Ứng dụng cho: cơ sở dữ liệu, ảo hóa, các ứng dụng doanh nghiệp, hợp tác / email, phương tiện truyền thông, web, HPC, Microsoft RemoteFX, và các ứng dụng điện toán đám mây .

 Các tính năng chính

 x3650 M4 là một máy chủ nổi bật với thiết kế 2U,2-socket,đáp ứng cho nhu cầu  kinh doanh quan trọng, cung cấp nhằm cải thiện hiệu suất và trả tiền khi bạn phát triển sự linh hoạt cùng với các tính năng mới nhằm cải thiện khả năng quản lý máy chủ. Hệ thống mạnh mẽ này được thiết kế cho các ứng dụng kinh doanh quan trọng nhất và triển khai điện toán đám mây tính của bạn.

 Kết hợp hiệu suất cân bằng và tính linh hoạt,x3650 M4 là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đến các doanh nghiệp lớn. Nó có thể cung cấp thời gian hoạt động xuất sắc để giữ cho các ứng dụng kinh doanh quan trọng và triển khai điện toán đám mây đang chạy một cách an toàn. Dễ sử dụng và hệ thống công cụ quản lý toàn diện làm cho nó dễ dàng để triển khai.nổi bật với RAS và thiết kế cao hiệu quả cải thiện môi trường kinh doanh của bạn và giúp tiết kiệm chi phí hoạt động.

   Khai Triển và hiệu suất

 - x3650 M4 cung cấp rất nhiều tính năng để tăng hiệu suất, cải thiện khả năng mở rộng, và giảm chi phí:

 - bộ xử lý Intel Xeon E5-2600 product family cải thiện năng suất bằng cách cung cấp hiệu năng hệ thống cao cấp với bộ vi xử lý 8-core và lên tới tốc độ 2,9 GHz ,lên đến 20 MB bộ nhớ cache L3, và hai tương kết dẫn 8GT/s QPI .

  Lên đến hai bộ xử lý 16 cores và 32 threads , tối đa hóa việc thực hiện đồng thời của các ứng dụng đa luồng.

  Hiệu năng hệ thống thông minh và tích hợp với Intel Turbo Boost Technology 2.0 cho phép các lõi CPU chạy ở tốc độ tối đa trong khối lượng công việc cao điểm bằng cách tạm thời  xử lý vượt TDP.

  Công nghệ Intel Hyper-Threading boosts , tăng tốc cho các ứng dụng đa luồng bằng cách cho phép đồng thời đa luồng trong mỗi lõi xử lý, lên đến hai threads trên mỗi core.

  Công nghệ ảo hóa tích hợp sẵn trong phần cứng cho phép nhà cung cấp hệ điều hành để sử dụng các phần cứng tốt hơn cho khối lượng công việc ảo hóa.

  Intel Advanced Vector Extensions (AVT) cải thiện đáng kể hiệu suất cho các ứng dụng tính toán chuyên sâu kỹ thuật và khoa học nổi điểm so với bộ vi xử lý Intel Xeon 5600.

  24 khe cắm Ram 1333 MHz và bộ nhớ DDR3 ECC cung cấp tốc độ, tính sẵn sàng cao, và khả năng mở rộng bộ nhớ lên đến 768 GB (chạy ở 1066 MHz).

  Lý thuyết băng thông bộ nhớ tối đa của Intel Xeon processor E5 family là 51,6 GB / s, cải thiện 60% so với thế hệ của bộ vi xử lý Intel Xeon trước đó.

   Việc sử dụng các ổ đĩa trạng thái rắn (SSD) thay vì ổ đĩa truyền thống (ổ cứng quay) có thể cải thiện đáng kể hiệu năng I / O. Ổ SSD có thể hỗ trợ lên đến hơn 100 lần các hoạt động I / O mỗi giây (IOPS) so với một ổ cứng thông thường.

  Hỗ trợ 16 khoang ổ đĩa, cùng với các sao lưu nội bộ và một ổ đĩa quang option, cung cấp một nền tảng linh hoạt và khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của bạn.

 Các máy chủ có tích hợp  cổng 4 Gigabit Ethernet và hai tùy chọn cổng Ethernet 10 Gb mezzanine cards mà không không hao tốn khe PCIe.

 Các máy chủ cung cấp khả năng mở rộng PCI Express 3.0 I/O để cải thiện băng thông tối đa lý thuyết 60%(8GT/s cho mỗi liên kết) so với thế hệ trước của PCI Express 2.0.

Với công nghệ Intel tích hợp I/O, bộ điều khiển PCI Express 3.0 được tích hợp vào bộ vi xử lý Intel Xeon  processor E5 family. Sự tích hợp này giúp làm giảm đáng kể độ trễ I/O và tăng hiệu suất hệ thống tổng thể.

 Tính khả dụng và tính bảo trì

     x3650 M4 cung cấp nhiều tính năng để đơn giản hóa việc bảo trì và tăng thời gian hoạt động của hệ thống:

 1.    Các máy chủ cung cấp bộ nhớ mirroring  và bộ nhớ rank sparing để dự phòng trong trường hợp non-correctable của một bộ nhớ không thể sửa chữa được.

 2.    Công cụ bao gồm việc cung cấp truy cập dễ dàng để tháo lắp nâng cấp và các linh kiện part, chẳng hạn như CPU, Ram, và adapter cards

 3.    Các máy chủ cung cấp trao đổi nóng ổ đĩa (hot-swap), hỗ trợ dự phòng RAID cho việc  bảo vệ dữ liệu và thời gian hoạt động hệ thống tốt hơn.

4.      Các máy chủ có hai nguồn cung cấp điện dự phòng hot-swap và bốn hot-swap động cơ kép N + N ,các Fans dự phòng để cung cấp sẵn có cho các ứng dụng kinh doanh quan trọng.

 5.    Phân tích lỗi tiên đoán (PFA),phát hiện khi các thành phần hệ thống (processors, VRMs,memory,HDDs, fans, and power supplies) hoạt động bên ngoài ngưỡng tiêu chuẩn và tạo ra các cảnh báo chủ động trước một thất bại có thể, do đó tăng thời gian hoạt động.

 6.    Ổ đĩa trạng thái rắn (SSD) cung cấp độ tin cậy tốt hơn đáng kể so với ổ cứng truyền cho thời gian hoạt động lớn hơn.

 7.    Tích hơp sẵn Management Module Version II (IMM2), liên tục giám sát các thông số hệ thống, tạo ra cảnh báo, và thực hiện khôi phục hành động trong trường hợp thất bại để giảm thiểu thời gian chết.

8.    Tích hợp  chẩn đoán, Dynamic Systems Analysis (DSA) , tăng tốc độ công việc việc xử lý sự cố để giảm thời gian dịch vụ.

 9.    Baỏ hành với dịch vụ 24x7.